Chương trình học bổng của chính quyền bang Tây Úc – Western Australian Premier’s University Scholarship đã mở đơn đăng ký trở lại. Học bổng trị giá 50.000 AUD, áp dụng cho chương trình đại học trong kỳ tháng 2/2024.
Học sinh từ các trường THPT chuyên / chọn trong danh sách 93 trường được chọn của Đại học Curtin Úc, có điểm GPA lớp 12 từ 9.2 trở lên có thể đăng ký học bổng này.
Hạn cuối nhận hồ sơ là ngày 30/11/2023. Học bổng cạnh tranh rất cao, vì vậy học sinh nên nộp hồ sơ sớm để tăng cơ hội được xét học bổng.
Ngoài chương trình học bổng nêu trên, Đại học Curtin còn có học bổng Merit Scholarship trị giá 25% cho những sinh viên có thành tích học tập tốt và đáp ứng các yêu cầu đầu vào của khóa học. Học bổng áp dụng cho năm đầu tiên đối với các bằng đại học (ngoại trừ Bachelor of Medicine, Bachelor of Surgery) và các bằng thạc sĩ tín chỉ.
Đôi dòng về Đại học Curtin
Curtin University (trước đây là Curtin University of Technology) là một trường đại học trẻ sôi động có trụ sở ở Perth, bang Tây Úc. Ngoài ra, trường còn có các cơ sở quốc tế tại Malaysia, Singapore, Dubai và Mauritius. Sinh viên có thể dễ dàng chuyển tiếp giữa các cơ sở đào tạo để khai thác lợi thế học tập ở mỗi quốc gia. Curtin được công nhận về thế mạnh trong đổi mới giảng dạy và nghiên cứu, điều này được thể hiện qua vị thế là trường đại học công lập hàng đầu Tây Úc về việc làm sau đại học.
Các khu học xá của Curtin tại Úc
Đại học Curtin có hai khu học xá đặt tại thành phố Perth:
- Curtin Perth: Khuôn viên lớn nhất của Đại học Curtin nằm ở ngoại ô Bentley, rộng khoảng 116 hecta và cách trung tâm Perth khoảng 6 km về phía đông nam
- Curtin Perth City (Curtin Murray Street): Học xá nằm ngay khu thương mại trung tâm (CBD) của Perth, là nhà của Curtin Graduate School of Business và Curtin Law School
Bên cạnh đó còn có Curtin Kalgoorlie nằm ngay khu vực khai thác vàng lịch sử của Tây Úc. Tại đây cung cấp các khóa học Kỹ thuật như Kỹ thuật khoáng sản, Năng lượng và Hóa học.
Tìm hiểu từng ưu điểm của Đại học Curtin Úc
1/ Trường đại học Top của Úc và thế giới
- Xếp hạng 183 và nằm trong Top 1% các trường đại học hàng đầu trên thế giới (QS Rankings 2023)
- Top 10 đại học công lập hàng đầu của Úc (Academic Ranking of World Universities)
- Với hơn 58.000 sinh viên từ khắp nơi trên thế giới, Curtin được xếp hạng là một trong những trường đại học quốc tế nhất và đứng thứ 9 ở Úc (Times Higher Education)
- 95% kết quả nghiên cứu được đánh giá bằng hoặc cao hơn tiêu chuẩn thế giới (Excellence in Research Australia 2018)
- Trường đại học được yêu thích nhất bang Tây Úc, với khoảng một nửa số sinh viên đại học của bang đề cử Curtin là ưu tiên học tập đầu tiên của họ
- Đại học công lập số 1 bang Tây Úc về việc làm sau đại học, với các tiêu chí việc làm toàn thời gian cho bậc đại học và mức lương khởi điểm, trình độ của nhân viên, sự tham gia của người học và tài nguyên học tập (theo Good Universities Guide 2022)
2/ Các ngành học chất lượng vượt trội
Curtin là trường đạo học đào tạo đa ngành, nhất là các ngành dễ kiếm việc làm, lương cao, có nhu cầu nhân lực lớn. Nhiều ngành học của trường được xếp hạng cao như:
- #1 Úc và #2 thế giới (trong 7 năm liên tiếp) về đào tạo ngành Kỹ thuật khai thác mỏ và khoáng sản (QS World University Rankings by Subject 2022)
- #11 tại Úc về ngành Điều dưỡng, #8 về ngành Tâm lý học (THE World University Rankings by Subject 2023)
- Top 50 toàn cầu về ngành Khoa học và Kỹ thuật; Khoa học trái đất và biển (QS World University Rankings by Subject 2023)
- Top 150 đại học toàn cầu về Giáo dục và Đào tạo (QS World University Rankings by Subject 2022)
- Top 10 đại học hàng đầu thế giới về Khoa học thể thao (Global Ranking of Sport Science Schools and Departments 2022)
- Top 50 đại học hàng đầu trên toàn thế giới, đứng thứ 3 tại Úc và số 1 Tây Úc trong lĩnh vực Quản trị du lịch và Hospitality (ShanghaiRanking 2021)
- Trường đại học được xếp hạng cao nhất ở Tây Úc về nghiên cứu Kiến trúc và Môi trường xây dựng, Truyền thông và Media (QS World University Rankings by Subject 2023)
3/ Chi phí du học phải chăng
- Học phí tại Đại học Curtin cạnh tranh hơn so với các trường có thứ hạng tương đương, từ khoảng 29.000 – 39.000 AUD
- Chi phí sinh hoạt ở Perth rẻ hơn 20% so với Sydney, trong khi giá thuê nhà thấp hơn 47%, chưa kể du học sinh còn nhận được nhiều ưu đãi và hỗ trợ từ chính quyền bang Tây Úc
- Học bổng 25% đến 50.000 AUD cho sinh viên có thành tích học tập tốt
4/ Đầu vào linh hoạt
Đại học Curtin xét tuyển thẳng học sinh cấp 3 từ cả trường chuyên / Top và trường thường, cũng như công nhận cả đại học section 1 và 2 tại Việt Nam. Ngoài ra, trường cho phép sinh viên làm bài test tiếng Anh thay cho chứng chỉ tiếng Anh như IELTS / TOEFL.
Nếu bạn không đáp ứng được điều kiện đầu vào Đại học Curtin?
Đừng lo lắng nhé! Bởi vì trường Curtin College thiết kế nhiều lộ trình dành riêng cho học sinh quốc tế và Việt Nam nhằm giúp các bạn đáp ứng đủ điều kiện tham gia khóa học của Curtin University.
5/ Không gian học tập đẳng cấp
Đại học Curtin có môi trường giàu công nghệ giúp sinh viên đắm chìm trong các khóa học của mình. Những không gian học tập này mô phỏng nơi làm việc thực tế nhằm nâng cao trải nghiệm học tập của sinh viên, giúp sinh viên tốt nghiệp có được trải nghiệm thực tế áp dụng được tại nơi làm việc.
Một vài ví dụ:
– The Agency cho phép sinh viên trải nghiệm trực tiếp cách các thương hiệu lớn trên toàn cầu giám sát sự hiện diện kỹ thuật số của họ, trong khi phòng giao dịch trên thị trường chứng khoán cung cấp cho họ quyền truy cập vào sàn phòng giao dịch đích thực có công nghệ mới nhất.
– Khu bệnh viện mô phỏng cho phép sinh viên khối ngành Y học tập trong môi trường bệnh viện thực tế, trong khi Curtin Engineering Pavilion Complex trị giá 32.5 triệu USD cung cấp hình ảnh trực quan tương tác về các quy trình cơ học và hóa học của tòa nhà.
6/ Dẫn đầu về nghiên cứu và đổi mới
Đại học Curtin dẫn đầu các dự án nghiên cứu lớn trong nước hoặc quốc tế về Khoáng sản và Năng lượng, Phân tích dữ liệu, Phát triển bền vững, Khoa học sức khỏe, Nông nghiệp và Thiên văn học. Trường có liên quan đến hơn 70 trung tâm nghiên cứu và hợp tác, nhằm giải quyết các vấn đề xã hội và ngành cũng như nghiên cứu để mở rộng kiến thức và hiểu biết của con người.
Curtin có lịch sử hỗ trợ đổi mới nghiên cứu và khởi sự doanh nghiệp thông qua các công ty khởi nghiệp. Các ví dụ bao gồm công nghệ Scanalyse để giám sát thiết bị tại mỏ, công nghệ địa chấn HiSeis 3D để thăm dò khoáng sản và phần mềm giám sát video thông minh iCetana.
7/ Cơ hội trao đổi quốc tế
Đại học Curtin có cơ sở tại Perth, Dubai, Malaysia, Singapore và Mauritius, đồng thời hợp tác với nhiều trường đại học trên khắp Châu Âu, Châu Á và Bắc Mỹ, mang đến cho sinh viên cơ hội học một phần bằng cấp ở nước ngoài và bổ sung thêm khía cạnh toàn cầu cho bằng cấp của họ.
8/ Sinh viên tốt nghiệp Curtin được đánh giá những nhân viên giỏi nhất nước Úc
Tại Curtin, bạn sẽ trau dồi kỹ năng của mình trong môi trường học tập mô phỏng nơi làm việc thực tế, các cơ hội thực tập cung cấp trải nghiệm thực tiễn. Trường hợp tác với một số công ty lớn nhất trên thế giới để luôn đi đầu trong đổi mới và trang bị cho sinh viên tốt nghiệp kiến thức, kỹ năng và định hướng tương lai mà nhà tuyển dụng yêu cầu.
Điều này lý giải lý do vì sao Curtin đứng đầu toàn nước Úc về mức độ hài lòng của nhà tuyển dụng, cho thấy họ có những kỹ năng và trình độ mà nhà tuyển dụng đánh giá cao, mong muốn và cần. Trường cũng đạt điểm cao nhất ở Tây Úc trong các hạng mục:
- Kỹ năng nền tảng (đọc viết tổng quát, tính toán, kỹ năng giao tiếp, khả năng nghiên cứu và tích hợp kiến thức)
- Kỹ năng hợp tác (kỹ năng làm việc nhóm và giao tiếp cá nhân)
Sinh viên tốt nghiệp Curtin được trả lương cao hơn so với bất kỳ trường đại học nào khác ở Tây Úc, trung bình 71.000 AUD/năm và thuộc Top 7 trường đại học có sinh viên nhận được mức lương cao nhất nước Úc (khảo sát của QILT). Đây cũng là ngôi trường có tỷ lệ sinh viên sau tốt nghiệp xin được việc toàn thời gian cao nhất Tây Úc với 92%.
Doanh nhân Nguyễn Khắc Nguyện – Phó Tổng giám đốc Ngân hàng ACB, và doanh nhân Nguyễn Bá Diệp – đồng sáng lập kiêm Phó Chủ tịch của MoMo (công ty Fintech hàng đầu về thanh toán qua di động tại Việt Nam) là hai cựu du học sinh tiêu biểu tốt nghiệp Đại học Curtin.
Lợi thế dành cho sinh viên du học ở Perth, bang Tây Úc
- Perth được xếp hạng là một trong những thành phố an toàn và đáng sống nhất trên thế giới (Mercer Quality of Life Survey 2018)
- Perth cũng là một trong những thành phố lành mạnh và nhiều nắng nhất (Healthiest Cities Index 2018)
- Sinh viên học toàn thời gian ở Perth được hỗ trợ 40% giá vé cho tất cả các phương tiện công cộng, mỗi năm bạn có thể tiết kiệm khoảng 800 – 1000 AUD
- Chi phí sinh hoạt ở Perth thấp hơn Sydney, Melbourne và Canberra – thuộc Top capital city có chi phí hợp lý nhất thế giới (EIU Worldwide Cost of Living)
- Miễn học phí tại trường công cho con của du học sinh bậc thạc sĩ và tiến sĩ
- Sinh viên được ở lại lâu hơn 1 năm theo chính sách ưu tiên vùng miền, tổng số năm được ở lại từ 3 – 7 năm tùy bằng cấp
- Perth có nhiều công ty niêm yết ASX hơn bất kỳ thành phố nào khác của Úc (704) đem đến cơ hội việc làm hấp dẫn
- Người Tây Úc có mức lương bình quân cao hơn thang lương của cả nước, với thu nhập trung bình hàng tuần cao nhất là 1.937,3 AUD
- Perth có chung múi giờ với khoảng 60% dân số thế giới và có cùng múi giờ với Hồng Kông, Singapore, Kuala Lumpur, gần Châu Á đem đến sự thuận tiện cho cha mẹ sang thăm con cái và ngược lại
200+ khóa học đại học và sau đại học được cung cấp tại Đại học Curtin Úc
|
|
Yêu cầu nhập học và học phí của Đại học Curtin Úc năm 2024
1/ Chương trình cử nhân
Yêu cầu:
- Hoàn tất chương trình THPT
- Điểm xét tốt nghiệp từ 7.5 với trường thường, và điểm trung bình lớp 12 từ 7.5 với trường chuyên / Top
- Trình độ tiếng Anh tương đương IELTS 6.5 (không kỹ năng nào dưới 6.0)
Thời gian học: 3 hoặc 4 năm tùy ngành (bằng đôi học 4 – 5.5 năm).
Kỳ khai giảng: Tháng 2 và tháng 7.
Học phí tham khảo: 30.000 – 40.000 AUD/năm.
2/ Chương trình sau đại học
Yêu cầu:
- Hoàn tất chương trình đại học hoặc tương đương
- Trình độ tiếng Anh tương đương IELTS 6.5 (không kỹ năng nào dưới 6.0)
Thời gian học và học phí tham khảo:
- Graduate Certificate (6 tháng): 15.000 – 20.000 AUD
- Gradute Diploma (1 năm): 30.000 – 40.000 AUD
- Master (1 – 2 năm): 30.000 – 42.000 AUD
Kỳ khai giảng: Tháng 2 và tháng 7.
Danh sách các trường trung học phổ thông được xét tuyển thẳng vào Đại học Curtin
STT | Vietnamese name | English name | Location |
1 | Trường Trung học phổ thông chuyên Thoại Ngọc Hầu | Thoai Ngoc Hau Gifted High School | An Giang |
2 | Trường Trung học phổ thông chuyên Thủ Khoa Nghĩa | Thu Khoa Nghia Gifted High School | An Giang |
3 | Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn | Le Quy Don Gifted High School | Ba Ria – Vung Tau |
4 | Trường Trung học phổ thông chuyên Bắc Giang | Bac Giang Gifted High School | Bac Giang |
5 | Trường Trung học phổ thông chuyên Bắc Kạn | Bac Kan Gifted High School | Bac Kan |
6 | Trường Trung học phổ thông chuyên Bạc Liêu | Bac Lieu Gifted High School | Bac Lieu |
7 | Trường Trung học phổ thông chuyên Bắc Ninh | Bac Ninh Gifted High School | Bac Ninh |
8 | Trường Trung học phổ thông chuyên Bến Tre | Ben Tre Gifted High School | Ben Tre |
9 | Trường Trung học phổ thông chuyên Chu Văn An | Chu Van An Gifted High School | Binh Dinh |
10 | Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn | Le Quy Don Gifted High School | Binh Dinh |
11 | Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương | Hung Vuong Gifted High School | Binh Duong |
12 | Trường Trung học phổ thông chuyên Quang Trung | Quang Trung Gifted High School | Binh Phuoc |
13 | Trường Trung học phổ thông chuyên Bình Long | Binh Long Gifted High School | Binh Phuoc |
14 | Trường Trung học phổ thông chuyên Trần Hưng Đạo | Tran Hung Dao Gifted High School | Binh Thuan |
15 | Trường Trung học phổ thông chuyên Phan Ngọc Hiển | Phan Ngoc Hien Gifted High School | Ca Mau |
16 | Trường Trung học phổ thông chuyên Lý Tự Trọng | Ly Tu Trong Gifted High School | Can Tho |
17 | Trường Trung học phổ thông Châu Văn Liêm | Chau Van Liem High School | Can Tho |
18 | Trường Trung học Thực hành Sư phạm, Đại học Cần Thơ | Thuc Hanh High School, Can Tho University of Education | Can Tho |
19 | Trường Trung học phổ thông chuyên Cao Bằng | Can Bang Gifted High School | Cao Bang |
20 | Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Du | Nguyen Du Gifted High School | Dak Lak |
21 | Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Chí Thanh | Nguyen Chi Thanh Gifted High School | Dak Nong |
22 | Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn | Le Quy Don Gifted High School | Da Nang |
23 | Trường Trung học phổ thông Phan Châu Trinh | Phan Chau Trinh High School | Da Nang |
24 | Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn | Le Quy Don Gifted High School | Dien Bien |
25 | Trường Trung học phổ thông chuyên Lương Thế Vinh | Luong The Vinh Gifted High School | Dong Nai |
26 | Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Quang Diêu | Nguyen Quang Dieu Gifted High School | Dong Thap |
27 | Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Đình Chiểu | Nguyen Dinh Chieu Gifted High School | Dong Thap |
28 | Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương | Hung Vuong Gifted High School | Gia Lai |
29 | Trường Trung học phổ thông chuyên Hà Giang | Ha Giang Gifted High School | Ha Giang |
30 | Trường Trung học phổ thông chuyên Biên Hòa | Bien Hoa Gifted High School | Ha Nam |
31 | Trường Trung học phổ thông chuyên Hà Tĩnh | Ha Tinh Gifted High School | Ha Tinh |
32 | Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Trãi | Nguyen Trai Gifted High School | Hai Duong |
33 | Trường Trung học phổ thông chuyên Trần Phú | Tran Phu Gifted High School | Hai Phong |
34 | Trường Trung học phổ thông chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội | High School for gifted students, HNUE | Hanoi |
35 | Trường Trung học phổ thông chuyên Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội | HUS High School for Gifted Students, Ha Noi National University | Hanoi |
36 | Trường Trung học phổ thông chuyên Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội | Foreign Language Specialized School | Hanoi |
37 | Trường Trung học phổ thông chuyên Hà Nội – Amsterdam | Amsterdam Gifted High School | Hanoi |
38 | Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Huệ | Nguyen Hue Gifted High School | Hanoi |
39 | Trường Trung học phổ thông Chu Văn An | Chu Van An National High School | Hanoi |
40 | Trường Trung học phổ thông Kim Liên | Kim Lien High School | Hanoi |
41 | Trường Trung học phổ thông Nguyễn Tất Thành | Nguyen Tat Thanh High School | Hanoi |
42 | Trường Trung học phổ thông Sơn Tây | Son Tay High School | Hanoi |
43 | Trường Trung học phổ thông Thăng Long | Thang Long High School | Hanoi |
44 | Trường Trung học phổ thông Trần Phú – Hoàn Kiếm | Tran Phu – Hoan Kiem High School | Hanoi |
45 | Trường Trung học phổ thông Việt Đức | Viet Duc High School | Hanoi |
46 | Trường Trung học phổ thông chuyên Vị Thanh | Vi Thanh Gifted High School | Hau Giang |
47 | Trường Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh | VNU – HCM High School for the Gifted | HCMC |
48 | Trường Trung học Thực hành, Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh | Thuc Hanh High School Ho Chi Minh City (University of Education) | HCMC |
49 | Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Hồng Phong | Le Hong Phong Gifted High School | HCMC |
50 | Trường Trung học phổ thông chuyên Trần Đại Nghĩa | Tran Dai Nghia Gifted High School | HCMC |
51 | Trường Trung học phổ thông Nguyễn Thượng Hiền | Nguyen Thuong Hien Gifted High School | HCMC |
52 | Trường Trung học phổ thông Đinh Thiện Lý | Lawrence S.Ting School | HCMC |
53 | Trường Trung học phổ thông Gia Định | Gia Dinh High School | HCMC |
54 | Trường Trung học phổ thông Bùi Thị Xuân | Bui Thi Xuan High School | HCMC |
55 | Trường Trung học phổ thông Nguyễn Thị Minh Khai | Nguyen Thi Minh Khai High School | HCMC |
56 | Trường Trung học phổ thông chuyên Hoàng Văn Thụ | Hoang Van Thu Gifted High School | Hoa Binh |
57 | Trường Trung học phổ thông chuyên Đại học Khoa học, Đại học Huế | HUS High School for Gifted Students, Hue University of Sciences | Hue |
58 | Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học | Quoc Hoc Gifted High School | Hue |
59 | Trường Trung học phổ thông chuyên Hưng Yên | Hung Yen Gifted High School | Hung Yen |
60 | Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn | Le Quy Don Gifted High School | Khanh Hoa |
61 | Trường Trung học phổ thông chuyên Huỳnh Mẫn Đạt | Huynh Man Dat Gifted High School | Kien Giang |
62 | Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Tất Thành | Nguyen Tat Thanh Gifted High School | Kon Tum |
63 | Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn | Le Quy Don Gifted High School | Lai Chau |
64 | Trường Trung học phổ thông chuyên Thăng Long Đà Lạt | Thang Long – Dat Lat Gifted High School | Lam Dong |
65 | Trường Trung học phổ thông chuyên Bảo Lộc | Bao Loc Gifted High School | Lam Dong |
66 | Trường Trung học phổ thông chuyên Chu Văn An | Chu Van An Gifted High School | Lang Son |
67 | Trường Trung học phổ thông chuyên Lào Cai | Lao Cai Gifted High School | Lao Cai |
68 | Trường Trung học phổ thông chuyên Long An | Long An Gifted High School | Long An |
69 | Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Hồng Phong | Le Hong Phong Gifted High School | Nam Dinh |
70 | Trường Trung học phổ thông chuyên Đại học Vinh | High School for gifted students, Vinh University | Nghe An |
71 | Trường Trung học phổ thông chuyên Phan Bội Châu | Phan Boi Chau Gifted High School | Nghe An |
72 | Trường Trung học phổ thông chuyên Lương Văn Tụy | Luong Van Tuy Gifted High School | Ninh Binh |
73 | Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn | Le Quy Don Gifted High School | Ninh Thuan |
74 | Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương | Hung Vuong Gifted High School | Phu Tho |
75 | Trường Trung học phổ thông chuyên Lương Văn Chánh | Luong Van Chanh Gifted High School | Phu Yen |
76 | Trường Trung học phổ thông chuyên Võ Nguyên Giáp | Vo Nguyen Giap Gifted High School | Quang Binh |
77 | Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Thánh Tông | Le Thanh Tong Gifted High School | Quang Nam |
78 | Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm | Nguyen Binh Khiem Gifted High School | Quang Nam |
79 | Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Khiết | Le Khiet Gifted High School | Quang Ngai |
80 | Trường Trung học phổ thông chuyên Hạ Long | Ha Long Gifted High School | Quang Ninh |
81 | Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn | Le Quy Don Gifted High School | Quang Tri |
82 | Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Thị Minh Khai | Nguyen Thi Minh Khai Gifted High School | Soc Trang |
83 | Trường Trung học phổ thông chuyên Sơn La | Son La Gifted High School | Son La |
84 | Trường Trung học phổ thông chuyên Hoàng Lê Kha | Hoang Le Kha Gifted High School | Tay Ninh |
85 | Trường Trung học phổ thông chuyên Thái Bình | Thai Binh Gifted High School | Thai Binh |
86 | Trường Trung học phổ thông chuyên Thái Nguyên | Thai Nguyen Gifted High School | Thai Nguyen |
87 | Trường Trung học phổ thông chuyên Lam Sơn | Lam Son Gifted High School | Thanh Hoa |
88 | Trường Trung học phổ thông chuyên Tiền Giang | Tien Giang Gifted High School | Tien Giang |
89 | Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Thiện Thành | Nguyen Thien Thanh Gifted High School | Tra Vinh |
90 | Trường Trung học phổ thông chuyên Tuyên Quang | Tuyen Quang Gifted High School | Tuyen Quang |
91 | Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm | Nguyen Binh Khiem Gifted High School | Vinh Long |
92 | Trường Trung học phổ thông chuyên Vĩnh Phúc | Vinh Phuc Gifted High School | Vinh Phuc |
93 | Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Tất Thành | Nguyen Tat Thanh Gifted High School | Yen Bai |
Để biết thêm thông tin các chuyên ngành, cấu trúc khóa học, phương pháp giảng dạy… của Đại học Curtin, vui lòng liên hệ với Viet Global.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét