Simon Fraser University (SFU) hội tụ những đặc trưng nổi bật của một trường đại học hiện đại với chương trình giảng dạy chất lượng cao.
Mỗi năm có hơn 35.000 sinh viên theo học tại các cơ sở của Đại học Simon Fraser. Họ không chỉ muốn tận dụng các lợi thế về danh tiếng, thế mạnh đào tạo của SFU mà còn muốn tận hưởng trải nghiệm cuộc sống, điều kiện thuận lợi cho cơ hội việc làm, định cư ở tỉnh bang British Columbia.
Quá trình phát triển và những thành tựu đạt được của Đại học Simon Fraser
Đại học Simon Fraser có kinh nghiệm đào tạo từ năm 1965. Trường được đặt tên theo tên của nhà thám hiểm Simon Fraser – người đã từng thám hiểm khu vực xung quanh thành phố Vancouver. Qua gần 60 năm gầy dựng, đến nay SFU đã trở thành một trong những trường đại học lớn nhất và uy tín nhất của tỉnh bang British Columbia. Trường đạt nhiều thành tựu đáng tự hào:
- Nhiều năm liền được xếp hạng là đại học Tổng hợp số 1 tại Canada (theo Maclean’s, 2015 – 2023)
- Top 1% các trường hàng đầu thế giới (theo QS World University Rankings, 2021)
- Top trường đại học Nghiên cứu hàng đầu được chứng nhận bởi Northwest Commission on Colleges and Universities (NWCCU)
- Xếp thứ nhất cho những tác động về thành phố và cộng đồng bền vững toàn cầu (theo Times Higher Education, 2021)
Đại học Simon Fraser có 3 khu học xá ở Burnaby, Vancouver và Surrey. Cả ba thành phố này đều là những thành phố phát triển năng động của tỉnh British Columbia. Trong dó, Vancouver thường xuyên nằm trong Top 10 thành phố đáng sống nhất thế giới.
Một số hoạt động thể thao của trường cũng rất mạnh tại Canada. Bên cạnh đó, các hoạt động của cộng đồng sinh viên quốc tế tại trường rất sôi nổi.
FIC: Bước đệm vào Đại học Simon Fraser cho sinh viên quốc tế
Giới thiệu chung về FIC
Đầu vào trực tiếp Đại học Simon Fraser khá cạnh tranh, môi trường học ở một đại học nghiên cứu tiềm ẩn nhiều thử thách đối với sinh viên quốc tế. Để tạo điều kiện cho sinh viên quốc tế tiếp cận chương trình đào tạo của mình và đáp ứng yêu cầu giáo dục đại học của SFU, trường đã hợp tác với Tập đoàn giáo dục Navitas trong tuyển sinh quốc tế. Học viện Quốc tế FIC (Fraser International College) chính là sự cụ thể hóa cho mối quan hệ đối tác của SFU và Navitas.
Sứ mệnh của FIC là tạo ra bước đệm cần thiết giúp sinh viên quốc tế học tập thành công các chương trình của SFU. Tại FIC cung cấp đa dạng các khóa học dành cho các bạn sinh viên chưa đáp ứng yêu cầu đầu vào trực tiếp của trường đại học. Các khóa học được thiết kế đặc biệt, tích hợp phát triển trình độ tiếng Anh và trình độ học thuật. Đồng thời giúp sinh viên quốc tế thích nghi dần với môi trường giáo dục đại học đẳng cấp của SFU.
Lợi thế sinh viên nhận được từ FIC
– Yêu cầu đầu vào các khóa học của FIC thấp hơn nên dễ đáp ứng hơn, và tỷ lệ được chấp nhận cao hơn.
– Sinh viên tham gia các khóa học của FIC sẽ được học ngay trong chính campus của Đại học Simon Fraser, được hưởng quyền lợi như sinh viên chính khóa.
– Quy mô lớp học của FIC nhỏ hơn những giảng đường đại học lớn nên đảm bảo cho sinh viên tiếp thu bài giảng trên lớp một cách tốt nhất. Các giáo viên cũng dễ dàng hướng dẫn cho sinh viên tận tình hơn.
– FIC đặt tại Burnaby Campus – cơ sở duy nhất có ký túc xá trong trường, đồng thời tập trung hầu hết các chuyên ngành với đầy đủ các thiết bị và tiện ích học tập. Điều này giúp sinh viên mới thuận lợi rất nhiều trong học tập và sinh hoạt.
– Burnaby là một trong những thành phố ấm áp nhất tại Canada, có nền kinh tế phát triển nhưng chi phí lại rất hợp lý. Chỉ cách trung tâm Vancouver – thành phố đáng sống bậc nhất thế giới chỉ khoảng 30 phút đi xe, sinh viên học tại Burnaby có thể tận hưởng trải nghiệm cuộc sống, mở rộng cơ hội tìm việc ở cả hai thành phố.
– Nhiều kỳ khai giảng trong năm gồm tháng 1, tháng 5, tháng 9. Nhờ đó sinh viên có thể linh động hồ sơ, giảm áp lực học tập. Thời hạn nộp đơn cũng ít gắt gao hơn nên thuận lợi hơn cho các bạn.
Tổng hợp các chương trình được đào tạo tại Đại học Simon Fraser
1/ Chương trình dự bị đại học
University Transfer Program Stage I (UTP 1) là chương trình dự bị đại học dành cho học sinh hết lớp 11 hoặc 12 (không đủ điểm vào UTP 1). Chương trình kéo dài 2 kỳ, cung cấp các khóa học dự bị trang bị thêm kiến thức cho sinh viên trước khi sinh viên bắt đầu chương trình học năm nhất của Đại học Simon Fraser. Sau khi hoàn thành chương trình UTP 1, sinh viên được chuyển lên chương trình UTP 2.
2/ Chương trình năm nhất đại học
University Transfer Program Stage II (UTP 2) là chương trình năm nhất đại học dành cho học sinh hết lớp 12 hoặc hoàn tất chương trình dự bị đại học UTP I. Khóa học kéo dài 3 kỳ/năm. Chương trình tương đương năm nhất đại học liên quan đến các ngành: Nghệ thuật và Khoa học xã hội, Quản trị kinh doanh, Truyền thông, Khoa học máy tính, Khoa học kỹ thuật, Môi trường, Khoa học sức khỏe.
Sau khi hoàn tất, sinh viên được chuyển lên học năm 2 các chương trình cử nhân của Đại học Simon Fraser.
3/ Chương trình đại học đại cương
Associate of Arts Degree là chương trình đại học đại cương dành cho học sinh hết lớp 12. Khóa học kéo dài trong 2 năm nhằm trang bị cho sinh viên đủ kiến thức cần thiết ra đi làm hoặc chuyển tiếp lên năm 3 tại các trường đại học ở Canada với các chuyên ngành liên quan. Sinh viên được phép ở lại Canada làm việc từ 2 – 3 năm sau khi tốt nghiệp.
4/ Chương trình cử nhân
KHOA ĐÀO TẠO | CHUYÊN NGÀNH |
Khoa học ứng dụng |
|
Nghệ thuật và Khoa học xã hội |
|
Kinh doanh | Cử nhân Kinh doanh các chuyên ngành:
|
Truyền thông, Nghệ thuật và Công nghệ |
|
Giáo dục | Cử nhân Giáo dục các chuyên ngành:
|
Môi trường |
|
Khoa học sức khỏe | Cử nhân Khoa học sức khỏe các chuyên ngành:
|
Khoa học |
|
5/ Chương trình thạc sĩ
Đại học Simon Fraser cung cấp chương trình thạc sĩ các khối ngành:
- Khoa học ứng dụng
- Nghệ thuật và Khoa học xã hội
- Kinh doanh
- Truyền thông
- Nghệ thuật và Công nghệ
- Giáo dục
- Môi trường
- Khoa học sức khỏe
- Khoa học
Điều kiện nhập học trường Đại học Simon Fraser
1/ Chương trình dự bị đại học và năm nhất đại học
Yêu cầu về điểm học thuật
Chương trình UTP 1: Yêu cầu điểm trung bình lớp 11 > 7.0 (xét thêm điểm trung bình chung của 4 môn học thuật bất kỳ) hoặc điểm trung bình lớp 12 > 6.0.
Chương trình UTP 2:
- Khối ngành Kinh tế, Xã hội & Nhân văn, Đại học đại cương: Yêu cầu trung bình lớp 12 > 7.0
- Khối ngành Khoa học: Yêu cầu trung bình lớp 12 > 7.0, Toán > 7.5, 2 môn Khoa học trong nhóm Lý – Hóa – Sinh trung bình > 6.5
- Khối ngành Khoa học môi trường: Yêu cầu trung bình lớp 12 > 7.0, Toán và 1 môn Khoa học > 7.5
- Khối ngành Khoa học kỹ thuật, Khoa học sức khỏe: Yêu cầu trung bình 12 > 7.5, Toán và 2 môn Khoa học > 7.5
Yêu cầu chung về tiếng Anh của cả chương trình UTP 1 và UTP 2
- IELTS 6.0 (Reading và Writing 6.0, Listening và Speaking 5.5) / TOEFL iBT 79 (Reading và Writing 18): Sinh viên sẽ được học trực tiếp các môn chính khóa chương trình UTP 1 và UTP 2
- IELTS 5.5 (Reading và Writing 5.5, Listening và Speaking 5.0) / TOEFL iBT 69 (Reading và Writing 15): Sinh viên sẽ học thêm lớp tiếng Anh Integrated và một số môn chính khóa được tính tín chỉ của chương trình UTP 1 và UTP 2 trong kỳ đầu
- IELTS 5.5 (không kỹ năng nào dưới 4.5) / IELTS 5.0 (Reading và Writing 5.0, kỹ Listening và Speaking 4.5) / TOEFL iBT 59 (Reading và Writing 12): Sinh viên sẽ học thêm các lớp tiếng Anh Cornerstone 1 kỳ trước khi vô chính khóa của chương trình UTP 1 và UTP 2
Nếu sinh viên có trình độ tiếng Anh thấp hơn thì có thể được xét vào học chương trình ELC – FIC Pathway Program (16 tuần). Sau khi hoàn tất sinh viên phải vượt qua bài kiểm tra FIC Language Assessment Test để được chấp nhận vào học chương trình của FIC.
2/ Chương trình cử nhân
Yêu cầu IELTS 6.5 (không kỹ năng nào dưới 6.0) / TOEFL iBT 88 (không kỹ năng nào dưới 20).
3/ Chương trình thạc sĩ
Yêu cầu tối thiểu IELTS 7.0 (không kỹ năng nào dưới 6.5) / TOEFL iBT 93 (không kỹ năng nào dưới 20).
Chi phí đào tạo của SFU
HỌC PHÍ ÁP DỤNG CHO NIÊN KHÓA 2023 – 2024 | |
Chương trình dự bị đại học UTP 1 | 25.494 CAD/năm (2 kỳ) |
Chương trình năm 1 đại học UTP 2 | 34.468 CAD/năm (3 kỳ ~ 30 tín chỉ) |
Chương trình tiếng Anh |
|
Chương trình kỹ năng học thuật ALCE (Academic Literacy Course) 1 kỳ, dành cho sinh viên theo chương trình UTP 2 không đạt IELTS 6.5 (Reading và Writing 6.0) / TOEFL iBT 82 (không kỹ năng nào dưới 20) | 3.447 CAD |
Chương trình đại học đại cương | 34.468 CAD/năm |
CÁC CHI PHÍ KHÁC | |
Bảo hiểm (theo quy định tỉnh bang áp dụng từ tháng 1/2020) | 300 CAD/kỳ |
Ăn ở và sinh hoạt phí bình quân | 15.000 – 18.000 CAD/năm (tùy hình thức ở) |
Chính sách học bổng
Đại học Simon Fraser có chương trình học bổng đầu vào dành cho sinh viên xuất sắc với giá trị lên đến 35.000 CAD/năm (~ 140.000 CAD/4 năm).
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét